Niên đại |
Sử Thiên Hạ |
Sử Hùng Việt |
Sử liệu dân gian |
ghi chú |
Sau Tam hoàng
là thời Ngũ đế .
<
10000 TCN |
Phục Hy |
Hùng Dương |
Thái Cao – vua Cả |
Tổ phụ chi Đông- Động |
10000
TCN |
Thần Nông |
Hùng Hiển |
Thái Viêm |
Tổ
phụ chi La - |
đời Hùng vương thứ 3 |
Thiếu Hạo |
Hùng Nghị - Bảo lang |
Thái Khang |
Tổ
phụ chi |
đời Hùng vương thứ 4 |
Chuyên Húc |
Hùng Diệp-Quan lang |
Thái Tiết - Vụ Tiên |
Tổ
phụ chi |
3000
TCN |
Hoàng đế - Hiên viên |
Hùng Vũ- Hiền lang-đế Minh |
Thái Công - vua Hùng ,vua cha ngọc hoàng thượng đế |
kiến
lập Hữu Hùng quốc - - |
Thời Tam vương
|
|
|
|
|
3000
TCN |
Nghiêu đế |
Hùng Anh -Viêm lang – Kinh dương vương I |
GiaoThường-Nam triều thánh tổ Ngọc hoàng Thượng đế , Nam bang triệu tổ |
nước Xích qủy - Thủy |
đời Hùng vương thứ 7 |
Thuấ́n đế |
Hùng Lạc - Lâm lang – Kinh dương vương II |
Diêu trọng hóa |
cõi Nam Giao |
2200
TCN |
Đại Vũ , |
Hùng Việt-Tuấn lang – Kinh dương vương III |
Sơn tinh - Tản viên sơn thánh quốc chúa đại vương - Cao Mật |
kiến lập vương quốc họ Hùng |
Thời Tam đại
|
|
|
|
|
2200
- 1600 TCN |
đế
Khải - Hạ vũ |
Hùng
Hoa |
Khải
- Khởi (bắt đầu) |
Nhà
Hạ , đô Dương thành |
3600
- 3400 TCN |
Thành Thang |
Hùng
Huy |
Lang Thang |
Nhà
Thương |
1400
- 1100 TCN |
Bàn Canh |
Hùng
Uy |
Hoài Di |
Nhà
Thương Ân |
1100
-TCN |
Châu Văn vương |
Hùng
Chiêu |
Lăng
Xương ( lang) |
Văn
lang – Âu Lạc |
1100-770
TCN |
Châu Vũ vương |
Hùng
Ninh |
Linh
lang |
*Tây
Châu |
770
-256 TCN |
Châu Bình vương |
Hùng Tạo vương Đức quân lang |
|
Đông
châu |
220
- 206 TCN |
Tần Thủy hoàng |
Hùng Định - Chân lang |
Đinh
tiên hoàng |
đế
quốc Tần- |
206
TCN - 111 TCN |
Hiếu
Cao tổ - |
Hùng
Trịnh - Hưng đức lang |
lang
Ba - lang Bang |
Hưng
quốc |
9
- 23 SCN |
Vương
Mãng |
Hùng
Duệ |
Vãn
đế (vãn lả hết) |
nhà
Tân , |
Vương Mãng cải cách thiết lập xã hội lý tưởng theo Nho giáo khiến cả xã hội trở nên rối loạn tột cùng , chính sách Vương Mãng phân biệt chủng tộc hạ thấp địa vị người Hung nô không đứng ngang hàng với người họ Hùng , đổi tước vương của lãnh đạo Hung nô thành tước hầu , và đặc biệt ...cấm họ Lưu làm quan thực ra là triệt hạ thế lực người Liêu 1 nhánh của Hung nô đang có vai vế trong chính quyền của triều đại Lưu Bang
Tức nước vỡ bờ đám qúy tộc Liêu quy tụ thành Lục lâm thảo khấu nổi loạn , trộm cướp đắc thời đánh bại quân nhà Tân giết Vương Mãng , rồi tôn tướng cướp Lưu Huyền là Hán Canh thủy , tướng cướp Lưu Tú là Hán Quang vũ của chúng kiến lập Hán quốc ,
Lưu Tú - Quang vũ đế kéo quân Hán đánh bại giết Kiến thế đế và thủ lãnh Phàn Sùng của nghĩa quân Xích My rồi lần lượt chiếm đóng từ Bắc xuống Nam Thiên hạ ,
Năm 42 SCN quân Hán chiếm Giao chỉ ; Hữu Hùng quốc diệt vong chấm dứt 18 đời Hùng vương .
Phục
hưng lần 1
184 SCN -205 SCN |
Khởi nghĩa Khăn Vàng |
*bà
Trưng |
|
*nước
Hùng Lạc |
Thời đại chiến
Bách Việt và Bách Man .
- Bách Man thuộc Huyền thiên .
các nhánh của Đông Hán phân rã thành ,
*Viên Thiệu cầm đầu chi Hán ,
*Tào Tháo cầm đầu Tào Nguỵ ; tào ngụy sát nghĩa phải dịch là ‘giặc Tầu’.
*Đổng Trác cầm đầu đám rợ Khương phía Tây Bắc ; đổng trác không phải là tên và họ mà là phiên thiết của Đác tức giặc Thát bạt .
* Nhánh Tấn thực ra là Tây Hán của họ Tư Mã . Tây hán thiết tấn
- Bách Việt ở Viêm thiên .
Viêm thiên cũng là vùng Viêm nhiệt ; viêm nhiệt thiết Việt
Khởi nghĩa Khăn Vàng tuy thất bại nhanh chóng nhưng đã đưa đến 2 cuộc khởi nghĩa khác sau đó cuả .
* Tôn Kiên – Tôn Quyền ở Đông Nam Thiên hạ kiến lập nước Ngô
* Phía Tây Nam Lí Thiên Bảo và Lí Phật tử cũng nổi dậy thành công kiến lập nước Thục
Sử Trung quốc gọi thời này là Tam quốc ,
Sử thuyết Hùng Việt gọi là Thời - lưỡng quốc kháng Ngụy
221–263 |
Lưu
Biểu – Lưu Bị |
Lý
Thiên Bảo – |
Kiểu
(cửu) công |
|
222–280 |
Tôn
Kiên |
Dương
Đình Nghệ |
Dương
công |
|
Thời Nô lệ Hán quốc lần 2 - Tào Ngụy , Tấn chiếm Ngô và Bắc Thục
Hung nô chiếm và làm chủ Thiên hạ cho ̣đến khoảng năm 494 SCN thì Hiếu Văn đế say mê văn minh Thiên hạ bắt đầu quá trình chuyển đổi mạnh mẽ 1 triều đại Hung nô thành triều đại của người họ Hùng cụ thể :
– Đổi sang họ Hán : Nguỵ Thư, Quan Thị Chí, ghi 118 họ dân tộc Hồ đổi sang họ Hán ; như họ tôn thất Thác Bạt đổi thành Nguyên , họ Độc Cô đổi thành Lưu .
– Bỏ tiếng Tiên Ty, dùng Hán Ngữ ; nếu bắt gặp dùng chữ Tiên Ty bị giáng chức quan.
– Thông hôn : cổ vũ thông hôn với thế gia Hán tộc.
– Giáo dục : thờ Khổng Tử, tôn Nho học ; thiết lập nhà Thái Học.
Việc triều chính dựa theo Châu lễ
Từ năm 557 tới năm 581. Cơ sở quyền lực của nhà Bắc Chu được Vũ Văn Thái, một viên đại tướng nhà Tây Ngụy,xét theo danh xưng thì rất có thể ông là người họ hùng ;(Vũ chính là kí âm từ vua của Việ̃t ngữ) thiết lập sau khi nước Bắc Ngụy chia thành Tây Ngụy và Đông Ngụy vào năm 535.
năm 556 SCN Vũ văn Giác con của Vũ văn Thái chiếm quyền vua Tây Ngụy lập ra nước Bắc Châu
năm 572 Vũ văn Ung được lịch sử công nhận là Bắc châu vũ đế nắm quyền đã diệt
Bắc tề thống nhất Thiên hạ lập ra triều đại Bắc Châu mới , định đô ở Trường an.
557–581 |
vũ văn Ung – Bắc Châu vũ đế |
Đinh Hoàn – (hoàng) |
|
Triều chính Châu lễ |
581–618 |
Nhà
Tùy – |
Dương
Tam ca |
lầm lẫn với Lê Đại Hành |
nước Tùy – Sủy - Sở |
618–907 |
Nhà
Đường – |
Lý công Uẩn |
hậu duệ : Lão tử |
Đường – tiền Lý |
690 - 705 |
Võ tắc Thiên , |
Ỷ Lan thái phi |
hậu duệ : Cơ Xương |
Nhà Võ Châu |
Thời
Bắc Thiên hạ 5 đời giặc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
713 - 722 |
|
Mai Hắc đế |
|
Thành Vạn an -Nghệ An |
738
- 902 |
|
Phùng
Hưng - bố cái đại vương II (Nam Chúa) |
-Con
: Phùng An – |
nước
:Mông – Lễ - Đại Lí
-nước Hoàn vương-Chàm |
880-894 |
-
Lưu tri Khiêm |
Khúc
thừa Dụ - ông Cụ |
Ngô
xương văn - |
Hưng
vương |
960 –1279 |
Triệu
Khuông Dận |
|
lập nước Tống ở phía Bắc |
Tống chiếm Đông Đại Hưng |
Từ
1115 – nay |
*Hung
nô chiếm gần trọn Thiên hạ |
|
Thiên
hạ hoá thành Trung quốc của Rợ : |
các
triều Nguyên – Minh – Thanh |
Thời
Đại Hưng -Đại Việt Tự chủ
Đồng thời khoảng Sau 1200 |
*Mông cổ rút chạy khỏi Đông Nam Á |
Nhà
Lý ,
*Đông Nam Á Hình thành Các nước mới hậu Mông cổ |
-Lý
thái tổ |
Đại
Hưng - Đại Việt
- nước Lỗ xưa thành Thái – Lào. - nước Yên xưa thành Chămpa - nước Tề xưa thành Phù Nam - Chân lạp |
1867 - 1945
1945
– 1954 1954 - 1975 |
|
-thực dân Pháp cai trị
-
kháng chiến
- nội chiến |
|
|
1975 nay |
|
Tự chủ |
Dân quốc |
Việt Nam Thống nhất |
Hữu Hùng quốc phục hưng vinh quang từ Năm 1967 dưới danh xưng ASEAN hiệp hội các nước Đông Nam Á .
Hiện bao gồm các phần :
- đất Đông Châu xưa nay là Việt Nam .
- Nước Yên sau là Chiêm nay thuộc Việt Nam
- Nước Lỗ nay là Thái – Xiêm và Lào hay Lão qua .
- Nước Tề nay là Campuchea và Malaysia trước là Chân Lạp – Miên và Phù Nam
ngoài ra Asean còn có :
- Myama trước là Miến hậu thân của nước Đốn Tốn – Điền Tuấn
- Indonesia còn gọi là Chà và hay Sri Vijaja – Qua oa
- Philipines là Lữ Tống xưa
Và các nước
- Nước Singapor tân lập
- Nước Brunei tân lập
- Nước Đông Timor tân lập
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét